Thứ Hai, 29 tháng 8, 2016

Phân biệt cách dùng Do, Does, Did, Done trong IELTS

Standard
Bạn Mai Anh- 20 tuổi đang là sinh viên năm 3 trường đại học Quốc gia đang tự luyện thi ielts có gửi một câu hỏi về hòm  thư của blog luyện thi ielts tuhoc-ieltsspeaking.blogspot.com phân biệt cách sử dụng Do, Does, Did, Done trong ILETS hợp lý.

Để giúp trả lời câu hỏi của Mai Anh cũng như giúp các nhiều bạn có thể biết các vận dụng đúng DO, DOES, DID, DONE đúng ngữ cảnh nhé. 

Xem thêm bài viết: 
Phân biệt cách dùng Do, Does, Did, Done trong IELTS

Cách dùng Do, Does, Did, Done trong IELTS

Trên đây là bài viết chia sẻ cho các bạn biết cách sử dụng Do, does, Did, Done trong ILET để các bạn có thể ôn luyện ielts đạt điểm cao. 

3 cặp chữ P hay bị nhầm lẫn trong IELTS

Standard
Một điểm đánh lừa của người ra đề thi ielts để làm khó ứng viên là trong đề thi hay cho những từ đồng nghĩa, hoặc trái nghĩa hay cặp từ gần giống nhau để ứng viên thi không dễ dàng vượt qua bài thi ielts. Trong đó phải kể đến 3 cặp chữ P hay bị nhầm lẫn dưới đây, sẽ khiến nhiều bạn mất điểm nếu không biết cách phân biệt. 
1. Patience và Patients
Patience và patients là những từ đồng âm, phát âm giống nhau nhưng có ý nghĩa khác nhau.
Danh từ patience dùng để chỉ khả năng chờ đợi hay chịu đựng khó khăn trong một thời gian dài mà không trở nên khó chịu.
Danh từ patients là hình thức số nhiều của patient - những người nhận dịch vụ chăm sóc y tế.
Ví dụ:
- The powdery flakes of snow drifted cautiously downward, were lost in the dark branches of the tree, on the road where the horse stood, head down in patience.
(Những bông tuyết rơi xuống thận trọng, biến mất sau những cành khuất của cây trên đường nơi con ngựa đứng, đầu cuối xuống trong sự kiên nhẫn).
- Growing numbers of patients are now sharing their medical data online.
(Ngày càng có nhiều bệnh nhân chia sẻ dữ liệu y tế trực tuyến của họ).

2. Principal và Principle
Khi là danh từ, principal thường có nghĩa là quản trị viên, người phụ trách của trường học, điều đầu tiên xếp theo tầm quan trọng, hoặc số tiền. Khi là tính từ, principal có nghĩa là quan trọng nhất.
Danh từ principle có nghĩa là sự thật cơ bản hay quy định, hay tiêu chuẩn của hành vi.
Ví dụ:
- According to the Peter Principle, a worker will rise to his or her level of incompetence.
(Theo nguyên tắc Peter, một công nhân sẽ phát triển đến mức mình không đủ khả năng).
- Ms. Benson said that boredom was her principal reason for retiring.
(Bà Benson cho rằng sự nhàm chán là lý do chính khiến bà nghỉ hưu).
- It was an argument of principle over principal: DeMarco's own analysis showed that the White House plan could save $3.6 billion.
(Đó là một lý lẽ của nguyên tắc trên tiền vốn: phân tích của riêng DeMarco đã cho thấy rằng kế hoạch của Nhà Trắng có thể tiết kiệm 3,6 tỷ đô).
3. Purposefully và Purposely
Trạng từ purposefully có nghĩa là hành động với quyết tâm hay một mục đích mạnh mẽ. (Tính từ có liên quan là purposeful).
Trạng từ purposely có nghĩa là cố ý, cố tình, hoặc có mục đích.
Ví dụ:
- The prisoners... stood around singly or in small groups, wearing royal blue jump suits. Some walked purposefully, clutching sheafs of paper. Others slumped listlessly in plastic chairs or waited in line for cigarettes and candy.
(Các tù nhân... đứng xung quanh đơn lẻ hoặc theo nhóm nhỏ, mặc bộ quần áo yếm màu xanh lộng lẫy. Một số bước đi quyết tâm, tay nắm chặt xấp giấy. Những người khác ngồi sụp xuống bơ phờ trong chiếc ghế nhựa hoặc chờ đợi đến lượt được hút thuốc lá và kẹo).
- Mama purposely set Trey at the far end of the table so he and Sarah could not conveniently watch each other while they ate. Sarah nevertheless leaned forward so she could sneak a look.
(Mẹ cố tình để Trey ở phía cuối của bàn vì vậy cậu bé và Sarah có thể không nhìn nhau trong khi chúng ăn. Sarah vẫn nghiêng người về phía trước để có thể lẻn nhìn).
Quiz:
(a) Onething a mother must always save for a rainy day is _____. (patience/patients)
(c) The crisis in emergency care is taking its toll on doctors, nurses, and _____. (patience/patients)
(e) Mr. Riley retired as school _____ after 20 years on the job. (principal/principle)
(g) The _____ of gardening is the same as the _____ of teaching: to provide nourishment. (principal/principle)
(h) With the impecunious student's unerring eye for a little free food and entertainment Tristan had taken up my spare tickets. He headed _____ for the beer tent as I went in to report to the show secretary. (purposely/purposefully)
(j) There’s even the suggestion that telecommunications companies overcharge _____ so that they can offer a discount. (purposely/purposefully)

Thứ Ba, 23 tháng 8, 2016

Cách sử dụng Thì quá khứ tiếp diễn trong ielts writing

Standard
Bài viết dưới đây sẽ chia sẻ cho các bạn chi tiết các sử dụng thì quá khứ tiếp diễn - Past continuous tense. Hãy cùng luyện thi viết ielts tại nhà đơn giản và dễ dàng với các bài học hay tại blog tuhoc-ieltsspeaking.blogspot.com


I. Cấu trúc
1.1. Khẳng định:
S + was/were + V-ing + O
Trong đó:
- S = I/ He/ She/ It + was
- S = We/ You/ They + were
Ví dụ:
🌠 He was cooking dinner at 5 p.m yesterday.(Anh ấy đang nấu bữa tối vào lúc 5h chiều hôm qua)
🌠 This time last week we were staying in Hanoi (Tại thời điểm này tuần trước, chúng tôi đang ở Hà Nội)
1.2. Phủ định:
S + wasn’t/ weren’t + V-ing + O
Trong đó:
- was not = wasn’t
- were not = weren’t
Ví dụ:
 I wasn’t working this time yesterday (Vào thời điểm này hôm qua tôi không làm việc)
1.3. Câu hỏi:
(Từ để hỏi) + was/were + S + V-ing + O?
Ví dụ:
 What were you doing at 9 o’clock last night? (Lúc 9h tối qua bạn đang làm gì?)
Were you studying when she called? (Mày đang học thì cô ta gọi đến hả)
II. Cách dùng :
2.1. Dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.
Ví dụ:
 He was planting trees in the garden at 4 pm yesterday (Vào lúc 4 giờ chiều qua, anh ta đang trồng cây)
 At this time last year, they were building this house (Vào thời điểm này năm ngoái, họ đang xây ngôi nhà này)

2.2. Dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào.
- Hành động đang xảy ra chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn.
Ví dụ:
 When I was having breakfast, the phone suddenly rang (Tôi đang ăn sáng thì điện thoại đột nhiên đổ chuông)
2.3. Diễn tả hai hành động đồng thời xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ, trong câu có “while”.
Ví dụ:
 I was chatting with my friends while my teacher was teaching the lesson yesterday (Tôi nói chuyện với bạn trong khi cô giáo đang giảng bài)
2.4. Dùng để diễn tả hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ gây cho người nói bực mình, khó chịu.
Ví dụ:
 When he worked here, he was always making noise (Khi anh ta còn làm việc ở đây, anh ta thường xuyên làm ồn).
III. Dấu hiệu nhận biết :
Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ kèm theo thời điểm xác định.
- At + giờ + thời gian trong quá khứ (at 10 o’clock last night,…)
- At this time + thời gian trong quá khứ. (at this time last night, at this time two weeks ago, …)
- In + năm (in 2010, in 2012)
 Trong câu có “when” khi diễn tả một hành động đang xảy ra và một hành động khác xen vào.

Trên đây là Cách sử dụng Thì quá khứ tiếp diễn trong ielts writing để giúp các bạn sử dụng đúng ngữ pháp khi làm bài ielts writing tốt nhất.

Thứ Hai, 22 tháng 8, 2016

Tổng hợp tất cả các nghề trong tiếng anh ielts thường gặp

Standard
Nghề nghiệp của bạn là gì? Bác sĩ, giáo viên, nhân viên thu ngân hay công nhân xây dựng... Bạn có biết tên nghề nghiệp bạn đang làm việc trong tiếng anh được đọc và viết như nào không?

Xem thêm bài viết:


Hãy học từ vựng tiếng anh là tên các nghề nghiệp để bạn có thêm nguồn vốn từ vựng giúp luyện thi ielts reading hiệu quả.

1. Accountant: kế toán viên
2. Actor: nam diên viên
3. Actress: nữ diễn viên
4. Architect: kiến trúc sư
5. Artist: họa sĩ
6. Assembler: công nhân lắp ráp\
7. Babysitter: người giữ trẻ hộ
8. Baker: thợ làm bánh mì
9. Barber: thợ hớt tóc
10. Bricklayer / Mason: thợ nề, thợ hồ




 Tên nghề nghiệp trong tiếng anh ielts thường gặp


11. Businessman: nam doanh nhân

12. Businesswoman: nữ doanh nhân
13. Butcher: người bán thịt
14. Carpenter: thợ mộc
15. Cashier: nhân viên thu ngân
16. Chef / Cook: đầu bếp
17. Child day - Care worker: giáo viên nuôi dạy trẻ
18. Computer software engineer: Kỹ sư phần mềm máy vi tính
19. Construction worker: công nhân xây dựng
20. Custodian / Janitor: người quét dọn
21. Customer service representative: người đại diện của dịch vụ hỗ trợ khách hàng
22. Data entry clerk: nhân viên nhập liệu
23. Delivery person: nhân viên giao hàng
24. Dockworker: công nhân bốc xếp ở cảng
25. Engineer: kỹ sư
26. Factory worker: công nhân nhà máy
27. Farmer: nông dân
28. Fireman/ Firefighter: lính cứu hỏa
29. Fisher: ngư dân
30. Food-service worker: nhân viên phục vụ thức ăn
31. Foreman: quản đốc, đốc công
32. Gardener/ Landscaper: người làm vườn
33. Garment worker: công nhân may
34. Hairdresser: thợ uốn tóc
35. Health - care aide/ attendant: hộ lý
36. Housemaid: người giúp việc nhà
37. Housekeeper: nhân viên dọn phòng (khách sạn)
38. Journalist/ Reporter: phóng viên
39. Lawyer: luật sư
40. Machine Operator: người vận hành máy móc
41. Mail carrier/ Letter carrier: nhân viên đưa thư
42. Manager: quản lý
43. Manicurist: thợ làm móng tay
44. Mechanic: thợ máy, thơ cơ khí
45. Medical assistant/ Physician assistant: phụ tá bác sĩ
46. Mover: nhân viên dọn nhà/ văn phòng
47. Musician: nhạc sĩ
48. Messenger/ Courier: nhân viên chuyển phát văn kiện hoặc bưu phẩm


Nguồn bài viết: http://ielts-fighter.com/

Thứ Sáu, 19 tháng 8, 2016

Cụm từ thường xuyên xuất hiện trong thi ielts

Standard
Nếu bạn muốn đại 7.0 trong bài thi viết ielts  thì các bạn cần phải chú ý đến các cụm từ thường xuyên xuất hiện trong bài thi ielts này nhé. Hãy học ngay thôi nào!

Xem thêm các bài viết: 


Cụm từ thường xuyên xuất hiện trong thi ielts

1. Sign up: đăng ký
2. Receive a 30% discount: nhận được mức giảm giá 30%
3. Inciement weather: thời tiết khắc nghiệt
4. Until further notice: cho đến khi có thông báo mới
5. Inconvenience: sự bất tiệN
6. Staff meeting: cuộc họp nhân viên
7. Brand new: mới tinh
8. Agenda: chương trình nghị sự
9. Special offer: đợt khuyến mãi/giảm giá đặc biệt
10. Maternity leave: nghỉ hộ sản
11. Monday through Saturday: từ thứ 2 đến thứ 7
12. Gourmet: khách sành ăn
13. Sales exceed $40 million: doanh thu vượt mức 4 triệu đô
14. Be good for: tốt cho
15. Weather lets up: Thời tiết đã đỡ hơn rồi
16. Be in the mood for: đang muốn
17. Reservation: việc đặt chỗ
18. Get a full refund: nhận lại số tiền hoàn trả 100%
19. Specialize in: chuyên về
20. Clearance sale: bán thanh lý
21. May I have your attention, please: xin quý vị chú ý
22. Subscribe: đặt(báo)
23. Check-out counter: quầy tính tiền
24. Warranty: sự bảo hành
25. Home appliances: vật dụng trong nhà.


Trên đây là 25 cụm từ tiếng anh thường xuyên xuất hiện trong ôn thi ielts, hi vọng với bài viết này giúp thêm cho các bạn kiến thức để làm bài thi ielts tốt nhất. Hẹn gặp lại các bạn vào các bài viết sau nhé.!

Thứ Ba, 16 tháng 8, 2016

Một số điểm khác nhau cơ bản giữa tiếng Anh Anh và Anh Mỹ trong thi speaking ielts

Standard
Hôm nay blog tuhoc-ieltsspeaking.blogspot.com sẽ chia sẻ cho các bạn một số sự khác biệt cơ bản giữa tiếng Anh Anh và Anh Mỹ để khi nghe tiếng anh trong bài thi ielts listening có thể phân biệt được giọng tiếng anh của các vùng.

Xem thêm các bài viết: Luyện thi ielts online

A/ CÁCH DÙNG TỪ TRONG VĂN NÓI

1. Người Anh và người Mỹ cũng khác nhau trong cách nói:
_ GOOD: người Mỹ dùng good thay cho well, VD: I feel good (M) = I feel weel (A)
_ Người Anh dùng 'have got' hay 'has got' khi nói về sở hữu, trong khi người Mỹ thì thường hay dùng 'have' hay 'has'.
Ví dụ, tiếng Anh Mỹ, chúng ta có thể nói: "I have a new car."
Còn trong tiếng Anh Anh thì thường là: "I've got a new car."
(Về mặt nghĩa, hai câu trên không khác nhau)
_ Dạng Past Participle của GET, người Mỹ dùng là GOT, còn người Anh dùng là GOTTEN.
_ Với động từ AIM, người Mỹ dùng cấu trúc “to aim to + V”, còn người anh dùng cấu trúc “to aim at + V ing”.
Ví dụ: We aim to do something nice = We aim at doing something nice.

2. Cách nói giờ
Nếu muốn nói 2:45 - 2h45 tại Anh, chúng ta có thể nói:
"Quarter to three", hay 3:15 - 3h15 có thể nói "Quarter past three".
Trong khi đó, tại Mỹ, nói giờ như sau:
"Quarter of three" để chỉ 2:45, hay "Quarter after three" để chỉ 3:15.

3. Cách dùng 'just', 'already' hay 'yet':
_ Người Mỹ dùng từ 'just', 'already' hay 'yet' trong thì quá khứ đơn giản- the simple past tense, trong khi tại người Anh thường dùng những từ đó ở thì hiện tại hoàn thành - the present perfect.
Ví dụ:
Người Mỹ nói: "I already had lunch." hay "She didn't arrive yet."
Còn người Anh nói: "I've already had lunch." hay...: "She hasn't arrived yet.


điểm khác nhau cơ bản giữa tiếng Anh Anh và Anh Mỹ


B/ MỘT SỐ TỪ THÔNG DỤNG.


Bánh quy: Cracker (M) – Biscuit (A)
Đạo diễn điện ảnh: Director (M) – Producer (A). Chú ý: ở Mỹ, producer là giám đốc, chủ rạp hát (ở Anh thì dùng manager, proprietor)
Trung tâm doanh nghiệp thành phố: downtown (M) – city (A)
Hiệu thuốc: Drugstore (M) – Chemist’s. Chemist’s shop (A)
Thang máy: Elevator (M) – Lift (A)
Xăng: Gas hay gasonline (M) – Petrol (A)
Dầu hỏa: Kerosene (M) – Paraffin (A)
Mùa thu: Fall (M) – Autumn (A)
Tên (người): First name hay given name (M) – Christian name (A)
Vỉa hè: Sidewalk (M) – Pavement (A)
Đường sắt: Railroad (M) – Railway (A)
Cửa hàng tự phục vụ: Supermarket (M) – Self-service shop (A).
Sinh viên năm thứ nhất: Freshman (M) – First year student (A)

Luật sư: Attorney (M) – Barrister, Solicitor (A)
Hiệu sách: Bookstore (M) – Bookshop (A)
Ô tô: Automobile (M) – Motor car (A)
Bản mẫu có chỗ trống để điền vào: Blank (M) – Form (A)
Danh thiếp: Calling card (M) – Visiting card (A)
Kẹo: Candy (M) – Sweets (A)
Cửa hàng kẹo: Candy store (M) – Sweet shop (A)
Toa xe lửa: car (M) – coach, carriage (A)
Ngô: Corn (M) – Maize, Indian corn (A)
Lúa mì: grain, wheat (M) – corn (A)
Thị sảnh: City Hall (M) – Town Hall (A)
Sinh viên năm thứ hai: Sophomore (M) – Second year student (A)
Sinh viên năm thứ ba: Junior (M) – Third year student (A)
Sinh viên năm cuối: Senior (M) – Last year student (A).


Trên đây là bài viết chia sẻ cho cá bạn biết sự khác biệt cách dùng từ của người Anh Anh và người Anh Mỹ. Các bạn hãy ghi ra note để học dễ hơn và phân biệt giọng tiếng anh thường gặp.

3 cặp từ chữ F hay bị nhầm lẫn trong ielts

Standard
Dưới đây là 3 cặp từ chữ F số đông nhiều bạn hay nhầm lẫn. Với những lưu ý dưới đây chắc chắc việc nhầm lẫn của các bạn sẽ không còn nữa. Và đây cũng từ hay xuất hiện trong khi bạn luyện thi ielts.
3 cặp từ chữ F hay bị nhầm lẫn trong ielts

1. Farther và Further
Farther thường đề cập đến khoảng cách vật lý. Further đề cập đến sự kéo dài thời gian hay mở rộng mức độ. Khi là tính từ, cả hai từ có thể được sử dụng như nhau với ý nghĩa "thêm vào".
Khi là trạng từ, further được sử dụng nhiều hơn khi không có liên quan về khoảng cách và là một trạng từ câu. Nhưng cả farther và further được sử dụng như nhau khi nói về khoảng cách không gian, thời gian, hoặc ẩn dụ.
Ví dụ:
- We drove farther south, making excellent time on the almost empty roads.
(Chúng tôi lái xe xa hơn về phía nam, có được thời gian tuyệt vời trên những con đường vắng vẻ).
- The meeting ended without any plans for further discussions.
(Cuộc họp kết thúc mà không có bất kỳ kế hoạch để thảo luận thêm).
- We traveled farther in one week than any of us had expected. The trip took us even further into debt.
(Chúng tôi đi xa hơn trong một tuần so những gì chúng tôi đã mong đợi. Thậm chí, chuyến đi đã cho chúng tôi nợ nần nhiều hơn).
2. Forceful và Forcible
Tính từ forceful có nghĩa mạnh mẽ, quyết đoán, sinh động. (Danh từ forcefulness. Trạng từ forcefully).
Tính từ forcible có nghĩa là sử dụng được bằng sức mạnh hay sử dụng vũ lực, bạo lực. Forcible cũng có nghĩa là hiệu quả hoặc có sức thuyết phục. (Danh từ forcibleness. Trạng từ forcibly).
Ví dụ:
- When we say that someone has a strong or forceful personality, we mean that he or she has a commanding presence that causes others to pay attention to and defer to them.
(Khi chúng ta nói rằng ai đó có một cá tính mạnh hay quyết đoán, có nghĩa rằng người đó có một sự thể hiện uy nghi làm những người khác phải chú ý đến và làm theo).
Forcible entry is often required in emergencies where time is a critical factor.
(Sự xông vào bằng vũ lực thường được yêu cầu trong trường hợp khẩn cấp mà thời gian là một yếu tố quan trọng).
3. Full và Fulsome
Một cách đơn giản, tính từ full có nghĩa là hoàn thành hoặc có chứa tất cả những gì có thể. Trong khi đó, tính từ fulsome có nghĩa là quá lời hoặc làm khó chịu.
Ví dụ:
- “Satisfaction lies in the effort, not in the attainment, full effort is fullvictory”. - Mahatma Gandhi.
(“Sự hài lòng nằm trong nỗ lực, không phải trong việc đạt được, nỗ lực hết mình là thắng lợi hoàn toàn”).
- The reviewer charges me with fulsome flattery towards the Catholic Clergy.
(Các nhà phê bình nhồi nhét tôi với sự tâng bốc thái quá về giáo sĩ Công giáo).
Quiz:
(a) Weneed to explore this problem ______. (farther/further)
(b) Simon walked ______ into the woods. (farther/further)
(c) You should get some ______ advice from a lawyer. (farther/further)
(d) “Brave New World makes a ______ argument that even if happiness is a legitimate goal of public policy, not every form of pleasure is desirable, nor is every means of achieving universal happiness acceptable”. - Derek Bok. (forceful/forcible)
(e) The report contained harrowing evidence, finding that _____ removal of indigenous children was a gross violation of human rights that continued well after Australia had undertaken international human rights commitments. (forceful/forcible)
(f) “In the early years, the colony needed a man of _____ character to bang it into shape, but Stuyvesant was too proud, irascible and stubborn to know when it was time for him to step down”. - Stephen R. Bown. (forceful/forcible)

Các bạn hãy làm hết bài tập ví dụ để  dễ dàng phân  biệt 3 cặp chữ M trong bài thi ielts nhé. 

Chủ Nhật, 14 tháng 8, 2016

Khám phá các ngày lễ của Việt Nam trong tiếng anh

Standard
Sắp tới là mùng 2 tháng 9 ngày Quốc Khánh Việt Nam, là một trong những ngày lễ quan trọng của nước ta. Blog tuhoc-ieltsspeaking.blogspot.com điểm danh các ngày lễ của người Việt chúng ta và ngày quan trọng trong tiếng anh được đọc, viết như nào nhé! Và đề tài giới thiệu về kỳ nghỉ lễ của người Việt là trong bài thi ielts có thường xuyên nên bạn nào đang luyện thi ielts nhất định không thể bỏ qua đề tài này được.
Tết Đoan ngọ của người Việt Nam

1. New Year - January 1 (Tết Dương Lịch)

2. Tết (Vietnamese New Year) (Tết Nguyên Đán)

3. Hung Kings Commemorations - 10th day of the 3rd lunar month (Giỗ tổ Hùng Vương)


-> Hung Kings' Temple Festival (Lễ hội Đền Hùng)


4. Liberation Day/Reunification Day - April 30 (Ngày Giải phóng miền Nam thống nhất đất nước)


5. International Workers' Day - May 1 (Ngày Quốc tế Lao động)


6. National Day (Vietnam) - September 2 (Quốc khánh)


----------Other Holidays----------


1. Communist Party of Viet Nam Foundation Anniversary - February 3 (Ngày thành lập Đảng)


2. International Women's Day - March 8 (Quốc tế Phụ nữ)


3. Dien Bien Phu Victory Day - May 7 (Ngày Chiến thắng Điện Biện Phủ)


4. President Ho Chi Minh's Birthday - May 19 (Ngày sinh Chủ tịch Hồ Chí Minh)


5. International Children's Day - June 1 (Ngày quốc tế thiếu nhi)


6. Vietnamese Family Day - June 28 (Ngày gia đình Việt Nam)


7. Remembrance Day (Day for Martyrs and Wounded Soldiers) - July 27 (Ngày thương binh liệt sĩ)


8. August Revolution Commemoration Day - August 19 (Ngày cách mạng tháng


9. Capital Liberation Day - October 10 (Ngày giải phóng thủ đô)


10. Vietnamese Women's Day - October 20 (Ngày phụ nữ Việt Nam)


11. Teacher's Day - November 20 (Ngày Nhà giáo Việt Nam)


12. National Defense Day (People's Army of Viet Nam Foundation Anniversary) - December 22 (Ngày hội quốc phòng toàn dân - Ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam)


13. Christmas Day - December 25 (Giáng sinh/Noel)


14. Lantern Festival (Full moon of the 1st month) - 15/1 (lunar) (Tết Nguyên Tiêu - Rằm tháng giêng)


15. Buddha's Birthday - 15/4 (lunar) (Lễ Phật Đản)


16. Mid-year Festival - 5/5 (lunar) (Tết Đoan ngọ)


17. Ghost Festival - 15/7 (lunar) (Rằm tháng bảy, Vu Lan)


18. Mid-Autumn Festival - 15/8 (lunar) (Tết Trung thu)


19. Kitchen guardians - 23/12 (lunar) (Ông Táo chầu trời)


Cá bạn hãy học thuộc các ngày lễ của Việt Nam trong tiếng anh nhé để có thể tự tin giới thiệu bằng tiếng anh với người nước ngoài về lễ hội của người Việt chúng ta.

Thứ Năm, 11 tháng 8, 2016

Tổng hợp các từ nối trong bài thi ielts thường gặp - phần 1

Standard
Việc hiểu và vận dụng thành công từ nối là vô cùng cần thiết nếu các thí sinh muốn đạt điểm cao trong kì ôn thi IELTS. Đặc biệt là đối với kĩ năng viết, từ nối được dùng để kết nối các nhóm từ, cụm từ, câu hoặc các đoạn văn để tạo ra sự liên kết giữa chúng. Bài viết dưới đây sẽ chia sẻ cho các bạn các từ nối được sử dụng thường xuyên kèm thêm cả ví dụ cụ thể giúp các bạn hiểu và vận dụng được dễ dàng. 
Xem thêm bài viết: 

CONTRAST
1. HOWEVER
• This restaurant has the best kitchen in town. However, their staff are quite rude.
2. IN CONTRAST
• House prices have gone up this year. In contrast, car prices seem to be stagnating.
3. NEVERTHELESS
• I was in so much pain I didn’t want to get up in the morning. Nevertheless, I went to football practice as usual.
4. NONETHELESS
• I don’t think Sean has serious behavioural problems. Nonetheless, I’ll talk to him first thing in the morning.
5. YET
• I’ve asked you a thousand times not to leave your dirty socks on the floor. Yet, you keep doing it.
6. ON THE OTHER HAND
• England has the best language schools. On the other hand, it has the worst weather.
7. BY COMPARISON
• Going out with Jim has its risks. By comparison, being with Tim is as easy as falling off a log.
8. ON THE CONTRARY
• I don’t hate Jim. On the contrary, I’m rather fond of him.
9. INSTEAD
• I didn’t want to take a side in the argument. Instead, I put my headphones on and listened to some smooth jazz.
10. IN ANY CASE
• I was thinking of going round Jim’s place. In any case, I haven’t been invited.
11. ALL THE SAME
• Yes, he’s very good-looking. All the same, I don’t think you should go out with him.
SIMILARITY
1. LIKEWISE
• You can’t give your phone number to every man who asks for it. Likewise, you can’t go out with everyone who fancies you.
2. SIMILARLY
• You’re not allowed to use your phone here. Similarly, you have to switch it off when you’re in the library.
3. CORRESPONDINGLY
• She’s an excellent photographer. Correspondingly, her paintings are works of art.
4. IN THE SAME WAY
• Cutting down on sugar will help you lose weight. In the same way, doing more exercise will help you get rid of a few kilos.
5. ALSO
• I want to talk to Prince Harry when I’m in England. Also, I want to meet his sister-in-law.
RESULT
1. AS A RESULT
• I’ve done a pranic healing course. As a result, I’ve been able to cure my neighbour’s sick cat.
2. AS A CONSEQUENCE
• Zack has skipped school on many occasions. As a consequence, he’s failed his French test.
3. THEREFORE
• We’re going to experience some meteor showers in the next few days. Therefore, the number of miraculous self-healings will rise.
4. THUS
• You didn’t tell me you wanted to come. Thus, we won’t be taking you with us.
5. ACCORDINGLY
• Plenty of tourists visit the area in summer. Accordingly, selling hand-made objects is the main source of income for locals.
SEQUENCING
1. FIRST, FIRSTLY, FIRST OF ALL, IN THE FIRST PLACE
• First of all, I’d like to talk about the benefits of having a pet pig.
2. TO BEGIN WITH
• To begin with, pet pigs are cleaner than dogs.
3. FOR ONE THING
• For one thing, they’re completely loyal to their owners.
4. SECOND, SECONDLY, IN THE SECOND PLACE
• Secondly, their impressive numeracy skills must be mentioned.
5. FOR ANOTHER THING
• For another thing, you might want to consider how cute they look in pyjamas.
6. THIRD, THIRDLY, IN THE THIRD PLACE
• In the third place, you can always count on your pet pig to perform some tricks for you when you’d like to impress a pretty girl.
7. ALSO
• Also, they don’t eat much.
8. BESIDES
• Besides not eating much, they won’t ever chew on your electric cords.
9. IN ADDITION
• In addition, they can be taught to feed themselves if you allow them access to your pantry.
10. FURTHERMORE
• Furthermore, they make wonderful walking buddies.
11. MOREOVER
• Moreover, they’ll show you the way home when you’re drunk.
12. FINALLY
• Finally, pet pigs are fantastic guards. No burglar would ever have the heart to hurt a pet pig.
13. LAST, LASTLY, LAST OF ALL
• Lastly, your reputation as an eccentric will rapidly grow in the neighbourhood if you’re seen walking a pet pig on a leash every morning.
ORDER OF IMPORTANCE
1. MOST IMPORTANTLY
• I’d like to talk to you about how to keep calm at your workplace. Most importantly, never go to the canteen while your boss is there.
2. PRIMARILY
• You’ll have to focus on your immediate surroundings. Primarily, on your computer screen.
3. ABOVE ALL
• Above all, don’t ever look up from your notes when people are around.
4. MOST SIGNIFICANTLY
• Most significantly, avoid eye-contact at all costs.
5. ESSENTIALLY, BASICALLY (usually spoken)
• How can I put this? Essentially, having an affair with one of your colleagues should be the last thing on your mind.

DISMISSAL (of what was said before)

1. ANYWAY
• I couldn’t get my head around the Passive Voice. Anyway, I don’t think it’s important to use it all the time.
2. ANYHOW
• Anyhow, I’ve just decided to learn Russian next.
3. AT ANY RATE
• At any rate, I don’t want to become a simultaneous interpreter in five languages.


Ôn thi ielts các bạn không thể bỏ các các từ nối thường gặp trên đây để có thể làm tốt nhất bài thi viết ielts nhé!

Từ khoá tìm kiếm nhiều về IELTS fighter:

IELTS fighter tài liệu
IELTS fighter lộ trình
IELTS fighter lịch khai giảng

IELTS fighter địa chỉ