Chủ Nhật, 24 tháng 9, 2017

CỤm động từ thông dụng trong bài thi TOEIC

Standard
Bài viết này mình sẽ choa sẻ tới các bạn những cụm từ thường xuyên có trong đề thi TOEIC nhé!

Break in on (cắt ngang, làm gián đoạn)
      He broke in on our conversation
Catch up with (đuổi kịp)
      She left an hour ago. I’ll never catch up with her now.
Come in for (hứng chịu sự phê bình, công kích)
      He has come in for a lot of criticism lately
Come up with (tìm ra lời giải, ý tưởng….)
      He came up with a very good idea
Cut down on (giảm bớt)
      He’s trying to cut down on cigarettes
Do away with (loại bỏ)
      Most students want to do away with the present curriculum
Drop out of (bỏ học nửa chừng)
      A lot of students dropped out of school last yerar.
Face up to (chấp nhận và đối mặt với một điều kiện không dễ chịu)
      You must face up to the fact that you can’t do the job.
Get away with (thoát khỏi sự trừng phạt)
      This is the third time you have been late this week. You’re not going to away with it again.
Get down to (bắt đầu công việc một cách nghiêm túc)
      It’s time to get down to business
Get on/ along with (hòa đồng với, có quan hệ thân hữu)
      Do you get on with your neighbours?
Get through with (hoàn thành, hoàn tất)
      When will you ever get through with that project?
Keep up with (theo kịp)
      Salaries are not keeping up with inflation.
Look forward to (mong chờ)
      I look forward to the holiday.
Look down on (khinh thường)
      He looks down on his neighbours
Look out for (cẩn thận, coi chừng)
      Slow down. Look out for children crossing.
Look up to (ngưỡng mộ, kính trọng)
      He really looks up to his older brother.
Make up for (bù đắp)
      I got up late; I’ve spent all day making up for lost time.
Put up with (chịu đựng)
      I can’t put up with him any more. He’s so rude
Run out of (cạn, hết)
      The car has run out of petrol


Chúc các bạn học tốt nhé!

0 nhận xét:

Đăng nhận xét