Thứ Tư, 22 tháng 11, 2017

ÁP DỤNG SÁCH TOPIC VOCABULARY GIẢI ĐỀ IELTS WRITING 11/11/2017

Standard
Lưu ý với tất cả các bạn học sinh lớp offline đó là các bạn cần áp dụng từ vựng trong sách Topic Vocabulary của mình nhiều hơn khi giải đề. Topic Vocabulary có vài trò quan trọng thực sự khi viết bài ielts writing. Có ideas và vocab tốt theo chủ đề các bạn sẽ viết các bài essay dễ dàng hơn rất nhiều.

Xem thêm bài viết: 


Đây là ví dụ mình áp dụng từ vựng trong 3 chủ đề trong sách: Family and children, Society, Work giải đề 11/11/2017. Bạn nào đã học từ trong sách như mình hướng dẫn rồi thì thấy ra quen thuộc đúng không nào 
Đề thi IELTS Writing ngày 11/11/2017 
People in many countries have to spend more and more time away from their home. Why is this? What are the effects on people themselves and their families?

Essay Plan:
• Agree with the statement. Some reasons can be given, and the effects on individuals and their families are mostly negative.
• Paragraph 2. Two reasons: (1) men have to leave home to find work to support their family (2) more working mothers – women work to try to have a better standard of living
• Paragraph 3. Effects: (1) men often have to endure bad working conditions, and lose contact with their families (2) women who go out to work have less influence on the way their children grow up.
• Conclusion: there are some important reasons for this trend and there are serious consequences.

Essay:
It is true that in many countries a feature of modern life is that people tend to spend more time away from home. While some reasons can be identified to explain this trend, the effects on individuals and their families must be considered as largely negative.

There are two very important factors that influence many people to be away fromhome for longer. Firstly, contemporary economic realities have transformed men’s working lives. One INEVITABLE CONSEQUENCE of the new global economy is THE DISAPPEARANCE OF TRADITIONAL WAYS OF LIFE, so that individuals now have to seek FAR AND WIDE to find work TO SUPPORT THEIR FAMILY or to improve their JOB PROSPECTS. Secondly, in the search for a better standard of living, women are abandoning traditional PATTERNS OF BEHAVIOUR, so that DUAL-INCOME FAMILIES and WORKING MOTHERS are becoming THE NORM. The family in which the mother stayed at home to look after the children IS INCOMPATIBLE WITH modern ASPIRATIONS for a better lifestyle, which can only be achieved by working longer hours.
Both factors have important consequences for individuals and their families. Men who move away to work in another city, or even another country, often become economic migrants, labouring for A MINIMUM WAGE or being forced to accept conditions of SWEATED LABOUR. Although they may work to send money home to their families, like many GUEST WORKERS in the UK or Germany, the TIES OF KINSHIP with their families are weakened. Women who go out to work full-time have less influence in SHAPING THEIR CHILDREN’S PERSONALITY during a child’s FORMATIVE YEARS.As a result, children may develop behavioural problems in the future.
In conclusion, some reasons for this trend can readily be identified, and the consequences are FAR-REACHING for individuals and their families.
293 words

Từ vựng trong sách Topic Vocab chủ đề Family and children
• to support a family
Meaning: to have enough money to be able to look after a familyExample: Young people often delay marriage because they do not earn enough money to support a family.

• patterns of behaviour
Meaning: ways of acting and doing things (either positive or negative)Example: Patterns of behaviour copied from parents often influence the way that children grow up.

• a dual-income family
Meaning: a family where both the father and mother workExample: Changes in society have resulted in the dual-income family becoming the most common family type.
• working mothers
Meaning: women who have a job and also have to take care of their childrenExample: As more and more women have entered the workforce, working mothers have to balance the demands of home and work.
• ties of kinship
Meaning: the fact of being related in a family, with links of friendship and assistance to other family membersExample: In the modern world, people are always moving to a new place to live, and this has weakened traditional ties of kinship.

• to shape a child’s personality
Meaning: to decide or influence the form of a child’s personality Example: Parents are very influential in shaping their children’s personality through the example that they set.

• formative years
Meaning: A period of a person’s life, usually childhood, that has a big influence on the person they become later in lifeExample: UNICEF states that the early childhood years from birth through age 8 are formative years in terms of intelligence, personality and social behavior.

Từ vựng trong sách Topic Vocab chủ đề Work:
• job prospects
Meaning: the chances of being successful and having more opportunities at workExample: People with qualifications and experience usually have the best job prospects.

• minimum wage
Meaning: the lowest wage that an employer is allowed to pay by lawExample: A minimum wage is necessary in order to ensure a decent standard of living for low-paid workers.

Từ vựng trong sách Topic Vocab chủ đề Society:
• economic migrants
Meaning: people who move from their own countries to a new country in order to find work or to have a better standard of living
Example: As a result of global inequalities of wealth, many economic migrants have fled to developed countries.

• sweated labourMeaning: hard work that is done for low wages in poor conditions; the people who do this workExample: Conditions of sweated labour still exist in many developing countries.
Vocabulary bổ sung (ngoài sách Topic Vocab):
far and wide (expression): over a large area. Example: The police searched far and wide for the missing child.
the norm (noun): a situation or pattern of behaviour that is usual or expected. Example: It is the norm nowadays for older people to continue working after the age of 65.
aspiration (noun):a strong desire to have or do something. Example: She had aspirations to make a career in politics, and she eventually became President.
guest workers (noun): people, usually from a poor country,who go to another richer country to work there. Example: There are many guest workers from Turkey who live in Germany.

far-reaching (adjective): likely to have a lot of influence or many effects. 
Example: The new law on minimum wages will have far-reaching consequences for all employees.

Thứ Hai, 20 tháng 11, 2017

Các bước luyện đề IELTS Listening

Standard

Ai ai trước khi đi thi cũng dành khá nhiều thời gian luyện đề IELTS Listening, nhưng cũng không phải ai cũng có được hiệu quả từ quá trình luyện tập đó.
Xem thêm bài viết: 

Câu hỏi đặt ra là: Luyện đề IELTS Listening hiêu quả như thế nào?
 Bước 1: Bước 1: Luyện đề thi lần 1
Thực ra để luyện nghe, bạn có thể chọn đề thi trong một số nguồn như: 
- Bộ Cambridge Practice từ 8-12 
- Cuốn The Official Guide to IELTS 
Tổng cộng bấy nhiêu cuốn sách đã là 28 đề thi rồi, bạn nào luyện xong chăm chỉ với bấy nhiêu đề cũng đã rất sẵn sàng với bài thi rồi nhé.

Sau khi đã có sách luyện đề, bước đầu tiên của quá trình luyện đề hiệu quả là nghe giống như mình đang trong phòng thi IELTS thật để hình thành thói quen ngay từ đầu cho mình với những yêu cầu và vận dụng những kỹ năng quan trọng trong phòng thi. Bạn cũng đeo tai nghe cũng chỉ nghe 1 lần và dành 10 phút chuyển đáp án vào tờ answer sheet rồi check lại cẩn thận. 
Chúng ta cũng nên note lại số câu trả lời đúng qua từng bài luyện tập để theo dõi sự tiến bộ của bản thân nhé.

 Bước 2: Cải thiện điểm yếu của mình. 
Bạn chọn sai đáp án có thể vì: 
- Quá trình đọc trước câu hỏi chưa thực sự hiệu quả. 
- Không biết nhiều từ trong bài nghe
- Biết từ nhưng do phát âm sai nên khi nghe bạn không biết bài nghe đang nhắc đến từ gì
- Tốc độ nghe hiểu chậm

Và để tăng điểm số, bạn cần phải sửa những lỗi trên của mình. Sau khi làm đề, bạn hãy: 
>> Quay lại phần tapescript trong sách, tra toàn bộ từ mới trong bài Listening đó, chẹk lại phát âm những từ mình chưa rõ. Đọc hiểu phần tapescript
>> Làm bài Listening như 1 đề thi đọc, trong đó tapescript chính là bài đọc và trả lời các câu hỏi mình sai, giải thích đáp án
>> Tách bài nghe thành từng section, nghe lần lượt từ section 1-4. Nghe đến khi nào bạn thấy mình có thể hiểu hết nội dung bài nghe thì thôi. 
>> Tăng tốc độ của audio gốc lên 1.5 và nghe đi nghe lại 2-3 lần nữa.

 Bước 3: Học từ đề thi IELTS Listening
Sau đó bạn có thể chọn 1 bài nghe và Shadowing lại. Shadowing là gì, bạn có thể xem thêm hướng dẫn ở đây. https://www.youtube.com/watch?v=GVWFGIyNswI


Với cách thức luyện đề Listening như trên, một đề thi bạn sẽ gặp đi gặp lại rất nhiều lần và tốn rất nhiều thời gian. Tuy nhiên, chúng thực sự hiệu quả và mang lại kết quả mà bạn mong muốn. Keep calm and study!

Thứ Hai, 6 tháng 11, 2017

IELTS speaking - Làm gì khi gặp câu hỏi bạn không có idea trả lời?

Standard
Trong IELTS Speaking, nhiều khi các bạn sẽ bị hỏi những câu mà không biết trả lời thế nào. Chạy trốn ư? - Không thể. Nói tiếp về nó ư? - Biết nói gì bây giờ?

Xem thêm bài viết: 



Mình khuyên các bạn làm đúng 3 bước như sau khi gặp tình huống này.
1. Nói thật là câu này khó vãi crap.
2. Giải thích tại sao câu hỏi lại khó quá với bạn.
3. Hãy tiếp tục với việc nói về những người có thể thích nói về việc này. Họ có thể có quan tâm, có sở thích hoặc có năng khiếu về việc này.
-------
Ví dụ: "Do you think art should be a subject at school?"
Các bạn xác định luôn là câu hỏi này thuộc nhóm "câu hỏi turd" rồi, vì cơ bản là nhiều bạn trong chúng ta ko có thích nghệ thuật. Nào, cùng áp dụng công thức nhé:
1. Well, it's a difficult question for me.
2. I am not AN ART PERSON (a catchy phrase - choeng - ăn điểm), so it's not gonna be fair if I say no.
3. But many people would say yes because they probably have an INNATE talent for art. They may be ON TOP OF THE WORLD (idiom - choeng) if art is a COMPULSORY subject at school.
Thế là xong một câu trả lời rồi 
Các bạn thử áp dụng công thức phía trên để trả lời câu hỏi này nhé: "What are the benefits art subjects?"

Thứ Năm, 2 tháng 11, 2017

Một số cấu trúc câu quan trọng nên dùng trong writing task 2

Standard
Có mấy cấu trúc dùng đi dùng lại trong phần Task 2 vô cùng nhiều và thường dùng được cho MỌI BÀI Mình hệ thống sẵn ở đây kèm ví dụ áp dụng. Các bạn tham khảo áp dụng vào bài viết nhé !

Xem thêm bài viết: 


+ A result(s) in/ lead(s) to/ bring(s) about B : A dẫn đến B 
+ A is often associated with B : A thường liên quan tới B 
+ A paves the way for B : A mở đường cho B 
+ A is a catalyst of B : A là chất xúc tác của B 
+ A is the precursor of B : A là tiền thân của B 
+ A correlates with B : A tương quan với B 
+ A makes a significant/substantial/valuable/great contribution to B : A đóng một phần quan trọng tới B 
+ A is a key/contributing factor influencing B: A là yếu tố chủ chốt của B 
+ A has/exerts an effect/impact/influence on B: A có ảnh hưởng đáng kể đến B

Example: :

+ Spirituality is often associated with a reduced perception of stress in one's life.
+ From 1960 to 2009 slow economic growth has made a contribution to the persistence of poverty. 
+ From 1929 to 1933, the Depression Era was the catalyst for the high unemployment rate.
+ Political reforms pave the way for economic development.
+ Corruption is often associated with a decline in public morals.
+ An unhealthy diet correlates with a risk of heart disease.
+ The hard work of the employees has made a great contribution to the company’s success.
+ Having children is a contributing factor in building happy marriages.
+ Strict penalties for drivers who break the law exert a great impact on the reduction in the number of road accidents.

Chúc các bạn học tốt và chinh phục điểm IELTS cao như mong muốn nhé!